1. Thanks
a lot, Thanks very much, Thank you very much và Thank you so much
Nếu bạn muốn nhấn
mạnh sự cảm kích hoặc muốn tỏ ra cực lịch sự, bạn có thể nói những câu
như vậy.
“Thanks a lot for your invitation.”
Thanks very much, I got it now.”
Thank you so much for telling the truth.”
Hey, be careful”. Thanks!”
2. Thanks a bunch
Đây là một cách nói cảm ơn có chút suồng sã. Và thỉnh thoảng,
nó được dùng để mỉa mai, trêu chọc rằng việc mà ai đó vừa làm chẳng giúp
ích hay tốt đẹp gì cả.
Lưu ý rằng,
“Thanks a lot” và “Thanks very much” cũng có thể được dùng theo cách này
nhé!
“Did you tell my mom
that I skipped the English class the day before? Oh, Thanks a
bunch!”
“Có phải cậu vừa mách với mẹ tớ là hôm qua tớ trốn đến lớp học tiếng
Anh phải không?
Ôi, cảm ơn nhiều nha!”
3. Much obliged
Câu nói này là một
cách nói rất trịnh trọng để cảm ơn người nào đó vì việc họ vừa làm.
“I am much obliged to you for your patience during the
recent difficulties.”
“Tôi
lấy làm biết ơn vô cùng với sự kiên nhẫn của anh trong những khó khăn gần
đây.”
4. You’ve
saved my life và I owe you one/I owe you big time.
Cách nói này là
cách nói thông thường, được dùng để cảm ơn ai đó đã giúp bạn trong tình
huống cực khó khăn .
“Thanks for lending me some money, you’ve saved my life!”
“Cảm ơn đã cho tôi mượn tiền, bạn đã cứu cả cuộc đời tôi!”
5. Cheers
Đây là một cách
nói thông thường khác mà người Anh dùng để cảm ơn ai đó. Rất nhiều người
học tiếng Anh nhầm lẫn khi dùng từ này và dùng nó trong cả văn viết .
Hãy nhớ là mình chỉ
dùng Cheers với những người mình thân thiết. Và đừng dùng nó khi viết thư
cho người mà bạn không biết hoặc trong các email công việc nhé.
“Here’s the book you asked to borrow”
“Oh, cheers!!!”
“Này, đây là cuốn sách cậu muốn mượn”
“Ồ, cảm ơn nhé!”
6. You
shouldn’t (have)
You shouldn’t
(have) thể hiện sự cảm kích vì một món quà khi ai đó tặng cho bạn một
cách bất ngờ
“Oh gosh!!! Is that for
me really??? You shouldn’t have!!!”
“Ôi trời ơi! Cái này dành tặng tôi sao? Thật ư? Cảm ơn bạn!!!”
7. So thankful
Đây là một cách diễn
đạt trang trong, thường dùng trong ngôn ngữ viết (viết thiệp) thể hiện cảm
xúc mãnh liệt.
“I'm so thankful for
having you in my life.”
“Cảm ơn em đã xuất hiện trong cuộc đời anh.”
8. You are too kind
Đây là cách nói cảm
ơn mà thỉnh thoáng có lẽ nghe có vẻ không được chân thành cho lắm. Tuy là
nói cảm ơn nhưng " You are too kind" tạo ra cảm giác xa cách,
xã giao.
“Thank you for your present.
You’re too kind.”
“Cảm ơn bạn vì món quà này!”
9. I’d like to thank…
Câu nói này được sử
dụng trong văn nói nhưng mang tính trang trọng (như trong lẽ trao giải chẳng
hạn)
“I’d like to thank the
director for believing in me.”
“Tôi rất biết ơn ban giám đốc khi đã tin tưởng tôi.”
10. Many thanks
Câu nói này mang
tính trang trọng và thường dùng trong các bức thư tay hoặc email công việc
.
“Many thanks for your
agreement.”
“Cảm ơn sự đồng ý của bạn.”
|
|
|
|
No comments:
Post a Comment