[English] Pronunciation - Dành cho người chưa biết phát âm - Part 2 - BeeLab

Monday, October 17, 2016

[English] Pronunciation - Dành cho người chưa biết phát âm - Part 2



IPS (International Phonetic Symbol)
Bao gồm: 66 sounds (âm)

20 Vowels (nguyên âm):
•     6 short (ngắn)
•     6 long (dài)
•     8 diphthongs (nhị trùng âm
)
46 Consonants (phụ âm)
•     22 clusters (cụm)
•     24 single (đơn
)

*
Chú ý:
Có hai động tác rất cần thiết cho những bạn tập làm quen với những âm này là:

1- Để tay lên cổ, để khi phát âm bạn kiểm tra xem mình đọc đúng chưa, âm đó là âm rung hay không rung.

2- Bạn tự lắng nghe xem mình đọc vậy đúng chưa, nhớ
âm phát ra thế nào chứ không phải nhớ từ đó đọc tiếng Việt ra sao. Vì bạn đang học tiếng Anh chứ không phải tiếng Việt. Mà phần bên dưới chỉ hỗ trợ bạn ở bước khởi đầu.


Khi ghi chép:

1- Phiên âm sẽ được viết trong hai dấu gạch xéo / ... /

2- Phiên
âm khác với từ nên khi viết bạn phải viết chính xác như những kí hiệu ở trên chứ không phải viết như tiếng Việt. Ví dụ: là chữ / h / không có móc ở trên, hoặc chữ / f / này không có móc ở dưới.
... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ......


1. Vowels (nguyên âm)

6 short (ngắn): âm ngắt, ngắn, thư giãn

/ʌ/                giống âm ‘â’    - cut
/ə/ hay / ɜ/   giống âm ‘ơ’    - letter
/i/ hay /ɪ/     giống âm ‘i’      - miss

/e/                giống âm ‘e’    - men
/u/ & /ʊ/       giống âm ‘u’    - book
/ɔ/ hay /ɒ/    giống âm ‘o’    - box

6 long (dài): âm căng, dài

/a:/                giống âm ‘a+r’  - bar
/ə:/ hay /ɜ:/   giống âm ‘ơ+r’  - bird
/i:/                 giống âm ‘i’       - see
/æ/                giống âm ‘e+a’  - man 
/u:/                giống âm ‘u+r’  - too
/ɔː/                giống âm ‘o+r’  - fork
 
8 diphthongs (nhị trùng âm - nguyên âm đôi): sự kết hợp của 2 nguyên âm đơn (đánh vần từng âm rồi ghép lại)


•     //     = /a/ + /ɪ/     (giống từ ‘ai’)
while, rice, fine, ...
•     //    = /a/ + /ʊ/    (giống từ ‘ao’)
cow, house, now, ...
•     //     = /e/ + /ɪ/     (giống từ ‘ây’ nhưng nhớ có /e/ đầu)
eight, pay, face, ...
•     //     = /e/ + /ə/    (giống từ ‘e-ơ’)
air, pair, chair, where, ...
•     /ɪə/     = /ɪ/ + /ə/     (giống từ ‘ia’ nhưng nhớ có /ə/ cuối)
beer, near, here, tear, ...

•     /ɔɪ/     = /ɔ/ + /ɪ/     (giống từ ‘oi’)
boy, coin, voice, enjoy, ...
•     /əʊ/ hay /oʊ/    = /ə/ + /ʊ/    (giống từ ‘âu’ nhưng nhớ có /ə/ đầu)
snow, boat, go, no, ...
•     /ʊə/    = /ʊ/ + /ə/    (giống từ ‘ua’ nhưng nhớ có /ə/ cuối)
tour, poor, cure, ...

Đây là phần cực kì quan trọng, vì từ vựng là vô vàng không có giới hạn nhưng kí tự phiên âm là có giới hạn (không thể đọc được nếu không biết đọc nguyên âm).  Nếu các bạn muốn mình đọc đúng từ và phát âm chính xác bắt buộc phải thuộc phần này.


No comments:

Post a Comment