Bao gồm: 66 sounds (âm)
• 6 short (ngắn)
• 6 long (dài)
• 8 diphthongs (nhị trùng âm)
46 Consonants (phụ âm)
• 22 clusters (cụm)
• 24 single (đơn)
* Chú ý:
Có hai động tác rất cần thiết cho những bạn tập làm quen với những âm này là:
1- Để tay lên cổ, để khi phát âm bạn kiểm tra xem mình đọc đúng chưa, âm đó là âm rung hay không rung.
2- Bạn tự lắng nghe xem mình đọc vậy đúng chưa, nhớ âm phát ra thế nào chứ không phải nhớ từ đó đọc tiếng Việt ra sao. Vì bạn đang học tiếng Anh chứ không phải tiếng Việt. Mà phần bên dưới chỉ hỗ trợ bạn ở bước khởi đầu.
Khi ghi chép:
1- Phiên âm sẽ được viết trong hai dấu gạch xéo / ... /
2- Phiên âm khác với từ nên khi viết bạn phải viết chính xác như những kí hiệu ở trên chứ không phải viết như tiếng Việt. Ví dụ: là chữ / h / không có móc ở trên, hoặc chữ / f / này không có móc ở dưới.
... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ......
Part 2: 46 Consonants:
• / p / và / b / môi trên và môi dưới bậm lại
/ p / âm không rung ‘b’
/ b / âm rung ‘b’
• / t / và / d / đặt đầu lưỡi phía sau nướu hàm răng trên
/ t / âm không rung ‘t’
/ d / âm rung ‘đ’
• / f / và / v / răng trên và môi dưới
/ f / âm không rung ‘h’
/ v / âm rung ‘v’
• / k / và / ɡ / dùng cổ họng để phát âm
/ k / âm không rung ‘kh’
/ ɡ / âm rung ‘g’
• / s / và / z / 2 hàm răng trên dưới cắn chặt lại
/ s / âm không rung ‘x’ – nhẹ
/ z / âm rung ‘giờ’ – nhẹ
• / ʃ / và / ʒ / cong lưỡi
/ ʃ / âm không rung ‘s’ – mạnh
/ ʒ / âm rung ‘giờ’ – mạnh
• / tʃ / và / dʒ / giống ‘ch’ tiếng Việt
/ tʃ / âm không rung ‘ch’ bật hơi ra
/ dʒ / âm rung ‘ch’ trì âm xuống
• / θ / và / ð / đưa lưỡi ra ngoài (giai đoạn đầu)
/ θ / âm không rung ‘th’
/ ð / âm rung ‘đ’ – khá giống phải đưa lưỡi ra ngoài
• / m / - / n / - / ŋ / âm mũi
/ m / âm rung ‘m’
/ n / âm rung ‘n’
/ ŋ / âm rung ‘ng’
• / h / - / l / - / w / - / r / - / j /
/ h / âm không rung ‘h’
/ l / âm rung ‘l’
/ w / âm rung ‘qu’
/ r / âm rung ‘r’
/ j / âm rung ‘d’
Lưu ý:
1- Phiên âm sẽ được viết trong hai dấu gạch xéo / ... /
2- Phiên âm khác với từ nên khi viết bạn phải viết chính xác như những kí hiệu ở trên chứ không phải viết như tiếng Việt. Ví dụ: là chữ / h / không có móc ở trên nha, hoặc chữ / r / này chứ k phải r trong tiếng Việt.
... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... ...... P/s: Chúc bạn sớm đạt được kết quả, nên nhớ tiếng Anh hay bất kì ngoại ngữ nào cũng không dành cho người lười. Bạn muốn thay đổi thì phải học, phải luyện tập thì mới có kết quả tốt được.
No comments:
Post a Comment